Từ điển Thiều Chửu
靈 - linh
① Thần linh. Khí tinh anh của khí dương gọi là thần 神, khí tinh anh của khí âm gọi là linh 靈, ý nói vật gì được khí tinh anh đúc lại hơn cả trong các vật cùng loài với nó vậy. Như người là giống linh hơn cả muôn vật, con kì lân, con phượng hoàng, con rùa, con rồng gọi là tứ linh 四靈 bốn giống linh trong loài vật. ||② Thần. Như bách thần 百神 gọi là bách linh 百靈, thần núi gọi là sơn linh 山靈, v.v. ||③ Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Ðặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh 設靈. ||④ Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy. ||⑤ Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh. ||⑥ Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
靈 - linh
Ông thần — Phần vô hình thiêng liêng của người chết. Hồn người chết — Thiêng liêng. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn thành có câu: » Niềm tôn thân dù sinh tử chớ nề, linh thời hộ Hoàng triều bể lặng sóng trong, duy vạn kỉ chửa đời ngôi bảo tộ «.


英靈 - anh linh || 曜靈 - diệu linh || 顯靈 - hiển linh || 坤靈 - khôn linh || 穹靈 - khung linh || 靈柩 - linh cữu || 靈異 - linh dị || 靈妙 - linh diệu || 靈霆 - linh đình || 靈丹 - linh đơn || 靈動 - linh động || 靈藥 - linh dược || 靈活 - linh hoạt || 靈魂 - linh hồn || 靈氣 - linh khí || 靈利 - linh lợi || 靈驗 - linh nghiệm || 靈牀 - linh sàng || 靈聽 - linh thính || 靈性 - linh tính || 靈祠 - linh từ || 靈幽 - linh u || 靈應 - linh ứng || 靈物 - linh vật || 靈位 - linh vị || 靈車 - linh xa || 生靈 - sinh linh || 葱靈 - song linh || 心靈 - tâm linh || 神靈 - thần linh || 四靈 - tứ linh || 幽靈 - u linh || 威靈 - uy linh || 圓靈 - viên linh || 越甸幽靈集 - việt điện u linh || 亡靈 - vong linh ||